Nội dung chính
Các thuộc tính quan trọng của thẻ img
src
(source):- Đây là thuộc tính bắt buộc.
- Dùng để xác định đường dẫn của hình ảnh mà bạn muốn hiển thị.
- Ví dụ:
<img src="path/to/image.jpg" />
.
alt
(alternative text):- Là văn bản thay thế cho hình ảnh nếu hình ảnh không hiển thị được (do lỗi tải trang hoặc do trình duyệt không hỗ trợ).
- Cũng giúp cải thiện khả năng truy cập web, đặc biệt cho người khiếm thị sử dụng trình đọc màn hình.
- Có lợi cho SEO (tối ưu hóa công cụ tìm kiếm) vì công cụ tìm kiếm có thể đọc nội dung văn bản này để hiểu hình ảnh.
- Ví dụ:
<img src="image.jpg" alt="Mô tả hình ảnh" />
.
title
:- Dùng để cung cấp thông tin bổ sung về hình ảnh.
- Khi người dùng di chuột vào hình ảnh, một tooltip sẽ hiện ra với nội dung của thuộc tính
title
. - Không phải thuộc tính bắt buộc.
- Ví dụ:
<img src="image.jpg" alt="Mô tả hình ảnh" title="Thông tin bổ sung về hình ảnh" />
.
width
vàheight
:- Xác định chiều rộng và chiều cao của hình ảnh.
- Đơn vị mặc định là pixel nếu không chỉ định đơn vị khác.
- Ví dụ:
<img src="image.jpg" width="300" height="200" />
.
loading
:- Thuộc tính này điều khiển việc tải hình ảnh:
lazy
: Trì hoãn việc tải hình ảnh cho đến khi nó xuất hiện trên màn hình (khi cuộn trang).eager
: Hình ảnh sẽ được tải ngay lập tức.
- Giúp tối ưu hóa hiệu suất của trang web.
- Ví dụ:
<img src="image.jpg" loading="lazy" />
.
- Thuộc tính này điều khiển việc tải hình ảnh:
srcset
vàsizes
:srcset
: Xác định danh sách các hình ảnh khác nhau với các độ phân giải khác nhau, giúp trình duyệt chọn hình ảnh phù hợp nhất với màn hình người dùng.sizes
: Xác định cách mỗi hình ảnh trongsrcset
sẽ được sử dụng trong các điều kiện kích thước màn hình khác nhau.- Ví dụ:
1 |
<img src="small.jpg" srcset="large.jpg 1024w, medium.jpg 640w, small.jpg 320w" sizes="(max-width: 600px) 480px, 800px" alt="Mô tả hình ảnh" /> |
Các thuộc tính khác của thẻ img
usemap
: Liên kết hình ảnh với một bản đồ hình ảnh (image map) để tạo vùng nhấp chuột tương tác.ismap
: Chỉ định hình ảnh là một bản đồ hình ảnh server-side.decoding
: Chỉ định cách hình ảnh sẽ được giải mã (async
,sync
, hoặcauto
).
Ghi chú dưới bức ảnh trong bài viết
- Ghi chú dưới bức ảnh thường được viết bằng thẻ
<figcaption>
và bọc cả ảnh và chú thích trong thẻ<figure>
.
Ví dụ:
1 2 3 4 |
<figure> <img src="image.jpg" alt="Mô tả hình ảnh" /> <figcaption>Ghi chú dưới bức ảnh</figcaption> </figure> |
Thẻ <figure>
giúp nhóm các thành phần liên quan như ảnh và chú thích, còn thẻ <figcaption>
chứa ghi chú của ảnh.